Công thức tính áp lực ống thép
Tính toán áp lực làm việc đường ống thép (Working pressure pipe calculator)
Áp lực chất lỏng làm việc cho phép của ống thép phụ thuộc vào kích thước ống (đường kính, độ dày ống) và độ bền của vật liệu tạo ống.
Tính toán áp lực chất lỏng làm việc trong đường ống, người ta thường sử dụng công thức sau của nhà toán học người Anh, Peter Barlow.
Công thức: P = (2 * S * T) / (OD * SF)
Trong đó:
+ P: Fluid pressure in Mpa (Áp lực làm việc cho phép)
+ S: Material Strength, Yield strength in Mpa (Độ bền chảy của vật liệu thép đơn vị Mpa)
+ T: Pipe wall in mm (Độ dày ống thép đơn vị mm)
+ OD: Pipe Outer Diameter (Đường kính ngoài ống thép đơn vị mm)
+ SF: Safety Factor (Tỷ lệ an toàn, thường tính là 1.5)
Ví dụ:
Tính toán áp lực làm việc tối đa của ống DN900 dày 10mm tiêu chuẩn ASTM A53B (tương đương mác thép SS400):
S = 295Mpa (Yield strength min is 295Mpa for A53B)
T= 10mm
OD = 914mm
P = (2x295x10)/(914×1.5) = 4.3 Mpa tương đương = 43 bar
Bài viết liên quan
Ứng dụng của ông thép hàn xoắn cho các công trình biển
Ống thép hàn xoắn – Giải pháp tốt nhất cho các dự án sử dụng đường ống cỡ lớn
Tư vấn bán hàng ống thép và phụ kiện
Khối lượng riêng của thép - Cách tính trọng lượng ống thép
Đường kính danh nghĩa là gì? Thực tế ứng dụng
Một số tiêu chuẩn ống thép thông dụng theo tiêu chuẩn của Việt Nam và Quốc tế
Một số phương pháp chống ăn mòn bảo vệ cho đường ống thép
TIÊU CHUẨN ASTM LÀ GÌ? TẦM QUAN TRỌNG CỦA NÓ TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP VẬT LIỆU